Đường bộ tiếng anh là gì? Việt Nam có mấy loại đường bộ

Trong phạm vi bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn khái niệm về đường bộ ở Việt Nam, giải thích từ đường bộ tiếng anh là gì và các loại đường bộ theo quy định của pháp luật nước ta.

Khái niệm về đường bộ theo luật Việt Nam hiện hành

Đường bộ là danh từ để chỉ một dạng địa hình mà con người dùng để di chuyển, đi lại, tham gia giao thông.

đường bộ tiếng anh là gì

Kết cấu của giao thông đường bộ và cơ sở hạ tầng đi kèm với đường bộ chúng ta sẽ thường thấy có mặt đường, hành lang, bãi đỗ xe, bến xe, trạm xe buýt, giải phân cách, cây xanh, trạm  thu phí, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra trọng tải xe, biển báo, đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, rào chắn, cột cây số, hệ thống thoát nước,… Cùng với rất nhiều các công trình khác có chức năng phụ trợ cho đường bộ để có thể tham gia giao thông một cách an toàn nhất.

Đường bộ được xây dựng trên phần đất thuộc đường bộ, phần đất mà các công trình đường bộ được xây dựng và đất dọc ven hai bên đường bộ được coi là hành lang an toàn giao thông mà con đường nào cũng phải có. Bởi vì chúng có tác dụng bảo vệ, bảo trì, có thể là mở rộng diện tích đường bộ trong tương lai. Và giúp đảm bảo an toàn khi các phương tiện hay con người tham gia giao thông đường bộ nếu có chẳng may bị chệch hướng ra khỏi mặt đường.

Ở Việt Nam, hệ thống đường bộ đang ngày càng được hoàn thiện với các con đường nhựa, bê tông,… thay cho đường nền đất rất nhiều.

Đường bộ tiếng Anh là gì? Và một số từ vựng liên quan

Đường bộ tiếng anh là gì? Thì ở Anh, người ta sử dụng từ Road để chỉ về những con đường. Định nghĩa này khi phiên dịch ra sẽ là:

– Road is a noun that refers to a type of terrain is moved by people and vehicles (Đường là danh từ để chỉ dạng địa hình cho con người cũng như các phương tiện di chuyển)

– The infrastructure and structure of a road traffic work system usually includes such types as: road surface, parking lot, bus station, bus stop, tollgate, rest stop, stop check vehicle load, alcohol check pin, sign, signal light, median strip, road markings, barrier, mileage, embankment, wall, drainage, etc. (Kết cấu của giao thông đường bộ và cơ sở hạ tầng đi kèm với đường bộ có mặt đường, hành lang, bãi đỗ xe, bến xe, trạm xe buýt, giải phân cách,…)

Một số từ liên quan đến đường bộ trong tiếng anh có thể kể đến như: Vận tải đường bộ (Trucking); Đường thủy (Waterway); Đường hàng không (Airline); Giao thông đường bộ (Road traffic); Vận chuyển đường bộ (Road transport); Đường biển (Seaway); Phương tiện đường bộ (Road vehicles); Trạm thu phí đường bộ (Road toll plaza),…

Phân loại đường bộ ở Việt Nam theo luật đường bộ

Điều 39 Luật Giao thông đường bộ quy định mạng lưới đường bộ nước ta chia làm 6 loại đó là: đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng.

Quốc lộ: Nối liền từ các thành phố trực thuộc trung ương với trung tâm hành chính cấp tỉnh hoặc là đường nối liền trung tâm hành chính của 3 tỉnh trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế và cảng hàng không quốc tế với các cửa khẩu quốc tế; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của một vùng hoặc một khu vực.

Đường liên tỉnh: Nối trung tâm hành chính của tỉnh đến với trung tâm hành chính các huyện trực thuộc hoặc với trung tâm hành chính các tỉnh lân cận hoặc là tuyến đường có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

đường bộ tiếng anh là gì 1

Đường liên huyện: Nối trung tâm hành chính của huyện đến trung tâm hành chính các xã hoặc trung tâm hành chính các huyện lân cận hoặc là tuyến đường có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế, xã hội của huyện.

Đường liên xã: Nối trung tâm hành chính của xã với thôn, bản hoặc đường nối với các xã lân cận hoặc là tuyến đường có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế, xã hội của xã.

Đường đô thị: Là những tuyến đường nằm trong ranh giới của nội thị.

Đường chuyên dùng: Là đường để phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức cá nhân cho công việc chuyên môn của họ.

Căn cứ theo Điều 40, luật đường bộ Việt Nam thì tên đường được đặt theo tên của các danh nhân lịch sử, người có công hoặc tên di tích, sự kiện lịch sử, văn hóa, hoặc các địa danh.

Số hiệu đường có thể đặt theo số thứ tự của đường theo quy hoạch hoặc kết hợp số với tên đường; trong trường hợp trùng tên đường thì mỗi địa phương sẽ điều chỉnh tên đường cho phù hợp với tên của từng địa phương, khác địa phương thì tên đường có thể trùng nhau.

Trên đây là thông tin về đường bộ tiếng anh là gì? cũng như các thông tin liên quan đến các quy định về luật đường bộ Việt Nam mà các bạn có thể tham khảo.