Trong đời sống hằng ngày, có lẽ chúng ta cũng đã từng nghe tới cụm từ “hải lý”. Nhưng chắc hẳn nhiều người chưa hiểu được nghĩa của từ này, đặc biệt hải lý trong tiếng Anh là gì? Hôm nay hãy cùng tìm hiểu để có thêm hiểu biết một cách rõ ràng nhé. Vậy:
- Hải lý tiếng Anh là gì?
- Hải lý dùng để chỉ vấn đề gì?
- Hải lý có nghĩa là gì?
Trong bài viết này chúng ta hãy cùng làm rõ những vấn đề này nhé!
Hải lý trong tiếng Anh có nghĩa là gì?
Trái đất có hình cầu thế nên khi trải toàn bộ bề mặt hành tinh này lên mặt phẳng thì càng về phía 2 cực các sai số so với thực tế lại càng lớn. Vậy nên những bản đồ bình thường không thể sử dụng dụng để xác định vị trí. Nên những người đi biển sử dụng hải đồ (bản đồ trên biển) thể hiện chi tiết các vị trí trên biển đến từng chi tiết.
Thông qua hải đồ, hải lý sẽ giúp những người đi biển xác định được nơi cần đến và vị trí họ đang đứng một cách chính xác nhất. Cùng đi tìm hiểu hải ly là gì? Hải lý trong tiếng Anh là gì?
Hải lý được xác định bởi Hội nghị Thủy văn bất thường quốc tế đầu tiên tại Monaco (1929) chính xác 1852 mét. Đây là định nghĩa duy nhất được sử dụng rộng rãi và được chấp nhận bởi Tổ chức Thủy văn quốc tế và Văn phòng quốc tế về Cân nặng và Đo lường (BIPM).
Chú ý: Trước năm 1929, mỗi quốc gia khác nhau đều có định nghĩa khác nhau Liên Xô, Anh Quốc và Hoa Kỳ đã không chấp nhận các chỉ số giá trị quốc tế.
Hải lý là gì?
Hải lý là đơn vị đo độ dài khoảng cách trên biển hay còn gọi là đơn vị đo hàng hải. Hải lý là khoảng một phút cung của vĩ độ cùng kinh tuyến bất kỳ, hay còn được gọi khoảng một phút của vòng cung kinh độ tại đường xích đạo. Ngoài ra, thay vì gọi là hải lý người ta thường gọi bằng thuật ngữ khác là “dặm biển”.
Đơn vị hải lý được ký hiệu là chữ NM hoặc nmi là phổ biến. Ngoài ra theo Tổ chức Thủy văn quốc tế, Văn phòng Quốc tế về cân nặng và đo lượng lại quy định M là ký hiệu của hải lý.
Quy đổi đơn vị hải lý
Theo quy ước quốc tế, 1 hải lý được quy đổi bằng 1852m. Ngoài ra, 1 hải lý còn được quy đổi thành các đơn vị phải kể đến như:
- 1 hải lý bằng 6076.115 feet.
- 1 hải lý bằng 1.150779 dặm.
- 1 hải lý bằng 10 cáp quốc tế.
- 1 hải lý bằng 1012.6859 sải.
- 1 hải lý bằng 0.998383 phút cung xích đạo hay người ta gọi dặm địa lý truyền thống.
Con số quy đổi trên xét theo khía cạnh đơn vị đo lường dặm của hai đất nước là Anh và Mỹ. Thực tế, con số này thường bị người ta nhầm lẫn với dặm của Trung Quốc. Tuy nhiên, đơn vị dặm ở các quốc gia này đều được định nghĩa hoàn toàn khác nhau. Dặm Trung Quốc được dùng từ thời rất xưa 1 dặm Trung Quốc = 0.5 km = 0.5 cây số
Hải lý trong tiếng Anh là gì?
Hải ly trong tiếng Anh là gì? “Nautical miles” có nghĩa là hải lý được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Ngoài ra, người ta cũng hay sử dụng từ “sea mile” và từ “knots” để chỉ là hải lý.
Tầm quan trọng của hải lý
Hải lý là khái niệm được dùng phổ biến nhất trong ngành hàng hải, vận chuyển hàng trên biển và cả ngành vận tải hàng không. Cùng một cách giải thích giống như hải đồ, càng về đầu cực thì sai số của bản đồ lại càng lớn. Thế nên các phi công sẽ không dùng nhiều các đơn vị như km, m hay feet để xác định khoảng cách hay vị trí.
Sử dụng hải lý mang lại sự an toàn cho những chuyến hành trình vượt đại dương, để nhằm rút ngắn thời gian cho tàu di chuyển và việc giao thương giữa các nước được phát triển.
Hải lý cũng giúp các quốc gia xác định chính xác lãnh hải của đất nước được ghi định tại Công ước Liên Hiệp Quốc về biển năm 1982. Việc xác định đúng hải lý trên biển, trên không giúp giải quyết được rất nhiều vấn đề về lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, tránh tình trạng tranh chấp và xảy ra xung đột giữa các quốc gia.
Bài viết trên đã giải quyết câu hỏi lớn “Hải lý trong tiếng Anh là gì?” và những vấn đề xoay quanh khái niệm hải lý. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn hiểu biết thêm các vấn đề liên quan đến hải lý được đề cập trong bài.